Giải bài tập Công nghệ 7 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt giúp các em học sinh lớp 7 nắm chắc kiến thức, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 6, 7, 8, 9, 10, 11.
Nhờ đó, các em sẽ biết trồng trọt ra đời từ khi nào? Có những phương thức trồng trọt nào? Trồng trọt có vai trò ra sao đối với đời sống con người? Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây để chuẩn bị thật tốt cho tiết học Công nghệ 7 KNTT Bài 1 Chương I: Trồng trọt.
Mở đầu SGK Công nghệ 7 KNTT Bài 1
Trồng trọt ra đời từ khi nào? Có những phương thức trồng trọt nào? Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Có những ngành nghề nào trong trồng trọt?
Đáp án:
- Trồng trọt ra đời từ thời nguyên thủy với các hoạt động nông nghiệp sơ khai (từ khoảng 8.000 năm TCN đến 4.000 năm TCN).
- Có ba phương thức trồng trọt là: trồng trọt tự nhiên, trồng trọt trong nhà có mái che và trồng trọt kết hợp.
- Trồng trọt có vai trò quan trọng đối với đời sống con người:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản để phục vụ cho xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
- Góp phần vào tăng trưởng kinh tế ở địa phương.
- Tạo ra việc làm, mang lại thu nhập cho người lao động.
- Đảm bảo an ninh lương thực, góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế.
- Các ngành nghề trong trồng trọt là:
- Kĩ sư trồng trọt là những người làm nhiệm vụ giám sát và quản lí toàn bộ quá trình trồng trọt; nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trồng trọt.
- Kĩ sư bảo vệ thực vật là những người làm nhiệm vụ nghiên cứu và phòng trừ các tác nhân gây hại để bảo vệ cây trồng.
- Kĩ sư chọn giống cây trồng là những người làm nhiệm vụ bảo tồn và phát triển các giống cây trồng hiện có; nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng mới.
I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt
Khám phá 1
Quan sát Hình 1.1 và nêu các vai trò của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình.
Đáp án:
Hình 1.1 thể hiện vai trò của trồng trọt là:
- Ảnh a: Cung cấp lương thực, thực phẩm như lúa, ngô, rau, củ, quả,..
- Ảnh b: Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi: thức ăn cho bò,..
- Ảnh c: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: như mía để làm đường,…
- Ảnh d: Cung cấp nông sản để phục vụ cho xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
Khám phá 2
Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân và quan sát thế giới xung quanh, em hãy kể thêm các vai trò của trồng trọt.
Đáp án:
Kể thêm các vai trò của trồng trọt:
- Góp phần vào tăng trưởng kinh tế ở địa phương.
- Tạo ra việc làm, mang lại thu nhập cho người lao động.
- Đảm bảo an ninh lương thực, góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế.
Khám phá 3
Đọc nội dung mục I.2 và nêu những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam.
Đáp án:
- Điều kiện tự nhiên:
- Khí hậu: Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có các mùa rõ rệt trong năm.
- Đất đai: Phần lớn diện tích của nước ta là đất trồng.
- Địa hình: Địa hình rất đa dạng như đồng bằng, trung du, cao nguyên, ven biển,…
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư và nguồn lao động: Dân cư có truyền thống nông nghiệp, nhân dân cần cù, thông minh, có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt.
- Đường lối chính sách: Nhà nước quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt.
- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhiều loại thiết bị, công nghệ hiện đại được ứng dụng trong trồng trọt.
- Thị trường: Thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu không ngừng được mở rộng.
II. Các nhóm cây trồng phổ biến
Khám phá
Quan sát Hình 1.2, nêu tên các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng.
Đáp án:
Các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng trong hình 1.2 là:
- Ảnh a: Cây lương thực (lúa, ngô).
- Ảnh b: Cây rau (súp lơ, su hào).
- Ảnh c: Cây ăn quả (cam, vải).
- Ảnh d: Cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu).
- Ảnh e: Cây thuốc (đinh lăng, diếp cá).
- Ảnh g: Cây hoa (đào, cúc).
Kết nối năng lực
Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết.
Loại cây trồng
Bộ phận sử dụng
Mục đích sử dụng
???Đáp án:
Loại cây trồng
Bộ phận sử dụng
Mục đích sử dụng
Cây lúa
Hạt
Cung cấp lương thực
Cây vải
Quả
Cung cấp trái cây
Cây tiêu
Hạt
Cung cấp gia vị
III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
Khám phá 1
Đọc nội dung mục III.1, quan sát hình 1.3 và nêu ưu, nhược điểm của phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên.
Đáp án:
- Ưu điểm:
- Tiến hành đơn giản, dễ thực hiện.
- Có thể thực hiện trên diện tích lớn.
- Giá thành sản phẩm hạ.
- Nhược điểm:
- Cây trồng dễ bị sâu, bệnh phá hoại.
- Cây trồng dễ bị tác động bởi các điều kiện bất lợi của thời tiết như giá rét, khô hạn, bão, lụt.
- Khả năng trồng trái vụ thấp.
Khám phá 2
Đọc nội dung mục III.2 và III.3, nêu ưu, nhược điểm của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.
Đáp án:
* Phương thức trồng trọt trong nhà có mái che:
- Ưu điểm:
- Cây ít bị sâu, bệnh.
- Có thể tạo ra năng suất cao.
- Chủ động trong việc chăm sóc.
- Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.
- Giá thành sản phẩm cao.
- Nhược điểm:
- Đòi hỏi phải đầu tư lớn.
- Đòi hỏi kĩ thuật cao hơn so với trồng trọt ngoài tự nhiên.
* Phương thức trồng trọt kết hợp:
- Ưu điểm:
- Cây ít bị sâu, bệnh.
- Có thể tạo ra năng suất cao.
- Chủ động trong việc chăm sóc.
- Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.
- Nhược điểm:
- Phức tạp, đòi hỏi đầu tư lớn.
- Kĩ thuật cao.
- Giá thành cao.
IV. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
Khám phá
Đọc nội dung mục IV và nêu tóm tắt những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Đáp án:
Đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao là:
- Ưu tiên sử dụng giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn.
- Thay thế đất trồng bằng giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt hơn.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động.
- Lao động có trình độ, quy trình sản xuất khép kín.
V. Một số ngành nghề trong trồng trọt
Khám phá
Quan sát Hình 1.6 và cho biết các ảnh trong hình minh họa cho ngành nghề nào trong trồng trọt.
Đáp án:
Các ảnh trong hình minh họa cho ngành nghề trong trồng trọt là:
- Ảnh a: Kĩ sư trồng trọt.
- Ảnh b: Kĩ sư bảo vệ thực vật.
- Ảnh c: Kĩ sư chọn giống cây trồng.
Kết nối nghề nghiệp
Trồng trọt là một lĩnh vực quan trọng gắn liền với cuộc sống của con người. Do đó, các ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt sẽ ngày càng phát triển. Em nhận thấy bản thân phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Tại sao?
Đáp án:
Bản thân em thấy mình phù hợp với nghề kĩ sư trồng trọt vì em là một người yêu thiên nhiên, thích chăm sóc cây trồng. Em muốn mình có thể nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật trên thế giới để giúp bà con nông dân tăng năng suất, chất lượng nông sản, từ đó đưa nông sản Việt Nam ngày càng tiến xa trên thị trường quốc tế.
Luyện tập Công nghệ 7 bài 1 Kết nối tri thức
Luyện tập 1
Địa phương em có những lợi thế gì để phát triển trồng trọt?
Đáp án:
Địa phương em có những lợi thế để phát triển trồng trọt là:
- Truyền thống trồng cây nông nghiệp từ lâu.
- Địa phương quan tâm, hỗ trợ chính sách phát triển nông nghiệp cho người dân.
- Nhiều con em địa phương tham gia học tập về nông nghiệp quay trở kaij quê hương làm ăn kinh tế.
- Khí hậu 4 mùa thuận lợi cho trồng cây hoa màu.
Luyện tập 2
Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.
Loại cây trồng
Phương thức trồng
Phân loại theo mục đích sử dụng
Đáp án:
Vận dụng Công nghệ 7 bài 1 Kết nối tri thức
Tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có trong khuôn viên trường học/gia đình/nơi em sống,… và phân chia chúng thành các nhóm thích hợp theo mục đích sử dụng.
Đáp án:
- Các loại cây trồng có trong khuôn viên trường học em là:
- Cây bạch đàn, cây bàng, cây thông: nhóm cây lấy gỗ
- Cây hoa giấy, cây hoa phượng: nhóm cây hoa
- Các loại cây trồng có trong vườn của gia đình em là:
- Cây chuối, cây vải, cây nhãn: nhóm cây ăn quả.
- Cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây hoa lan: nhóm cây hoa
- Các loại cây trồng tại địa phương nơi em sinh sống:
- Cây lúa, cây ngô, cây khoai: nhóm cây lương thực.
- Cây khế, cây vú sữa, cây ổi: nhóm cây ăn quả
Lý thuyết Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt
1. Vai trò
Trồng trọt có vai trò rất quan trọng đới với kinh tế và đời sống con người:
- Cung cấp sản phẩm thiết yếu: gạo, ngô, rau củ, quả…
- Hỗ trợ sự phát triển của một số ngành nghề: chăn nuôi, chế biến, xuất khẩu
2. Triển vọng
- Lợi thế về điều kiện tự nhiên:
- Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, có các mùa rõ rệt.
- Phần lớn diện tích là đất trồng với địa hình đa dạng.
- Lợi thế khác:
- Có truyền thống nông nghiệp, nhân dân cần cù, thông minh, có kinh nghiệm trong trồng trọt.
- Nhà nước có chính sách hỗ trợ người lao động.
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào trồng trọt.
- Tương lai, vị thế của ngành trồng trọt nâng cao.
II. Các nhóm cây trồng phổ biến
Dựa vào mục đích sử dụng, người ta phân cây trồng thành:
- Cây lương thực
- Cây công nghiệp
- Cây ăn quả
- Cây rau
- Cây thuốc
- Cây gia vị
- Cây hoa
- Cây cảnh
- Cây lấy gỗ
III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
1. Trồng trọt ngoài tự nhiên
- Là phương thức trồng trọt phổ biến, áp dụng cho hầu hết các loại cây trồng.
- Mọi công việc tiến hành trong điều kiện tự nhiên.
- Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn.
- Nhược điểm: bị tác động bởi sâu, bệnh hại và điều kiện bất lợi của thời tiết.
2. Trồng trọt trong nhà có mái che
- Là phương thức trồng trọt tiến hành ở nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc cây trồng khó sinh trưởng, phát triển trong điều kiện tự nhiên.
- Ưu điểm:
- Ít sâu bệnh
- Năng suất cao
- Chủ động trong chăm sóc
- Sản xuất được rau, quả trái vụ, an toàn
- Nhược điểm:
- Đầu tư lớn
- Yêu cầu kĩ thuật cao
3. Phương thức trồng trọt kết hợp
- Là phương thức kết hợp giữa trồng trọt tự nhiên với trồng trọt trong nhà có mái che.
IV. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
- Năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn do sử dụng giống mới.
- Sinh trưởng và phát triển tốt do thay thế đất trồng bằng giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động do ứng dụng công nghệ cao.
- Lao động có trình độ, quy trình sản xuất khép kín.
V. Một số ngành nghề trong trồng trọt
1. Kĩ sư trồng trọt
- Là người làm nhiệm vụ giám sát và quản lí toàn bộ quá trình trồng trọt, nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật vào trồng trọt nhằm tăng năng suất, chất lượng nông sản, hướng tới phát triển một nền nông nghiệp hiện đại, bền vững, thân thiện với môi trường.
- Phẩm chất của kĩ sư trồng trọt:
- Yêu thiên nhiên
- Yêu công việc chăm sóc cây trồng
- Thích khám phá quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng
2. Kĩ sư bảo vệ thực vật
- Là người làm nhiệm vụ nghiên cứu và phòng trừ các tác nhân gây hại để bảo vệ cây trồng nhằm giúp trồng trọt đạt hiệu quả cao, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giữ gìn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển nông nghiệp hiện đại, bền vững.
- Phẩm chất của kĩ sư bảo vệ thực vật:
- Yêu thiên nhiên
- Thích nghiên cứu khoa học
- Thích khám phá quy luật phát sinh, phát triển của côn trùng và sâu, bệnh.
3. Kĩ sư chọn giống cây trồng
- Là người làm nhiệm vụ bảo tồn và phát triển các giống cây trồng hiện có, nghiêm cứu tạo giống cây trồng mới phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Phẩm chất của kĩ sư chọn giống cây trồng:
- Yêu thích cây trồng
- Thích nghiên cứu khoa học
- Cẩn thận, kiên trì và tỉ mỉ.