Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Du Học
Mục Lục

Lý thuyết cấp số nhân

avatar
xua
16:55 22/09/2024

Mục Lục

1. Định nghĩa

(u_n) là cấp số nhân (Leftrightarrow u_{n+1}= u_n.q), với (nin {mathbb N}^*)

Công bội (q = dfrac{{u_{n + 1}}} {{u_n}}).

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (left( {{u_n}} right)) thỏa mãn ({u_1} = 5,q = 3). Tính ({u_2}).

Ta có: ({u_2} = q{u_1} = 3.5 = 15).

2. Số hạng tổng quát

({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} ,(n ≥ 2))

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (left( {{u_n}} right)) thỏa mãn ({u_1} = 5,q = 3). Tính ({u_5}).

Ta có:

({u_5} = {u_1}{q^4} = {5.3^4} = 405).

3. Tính chất

(u_k^2 = {u_{k - 1}}.{u_{k + 1}}) hay (|{u_k}| = sqrt{{u_{k - 1}}.{u_{k + 1}}},) với (k ≥ 2)

Ví dụ:

Cho bốn số (x;,5;,25;,y) theo thứ tự đó lập thành một CSN. Tìm (x,,y).

Ta có:

(begin{array}{l}{5^2} = x.25 Leftrightarrow x = 1{25^2} = 5y Leftrightarrow y = 125end{array})

Vậy (x = 1,y = 125).

4. Tổng n số hạng đầu

({S_n} = dfrac{{u_1}({q^n} - 1)} {q - 1}) (= dfrac{{{u_1}left( {1 - {q^n}} right)}}{{1 - q}}), ((q ≠ 1)).

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (left( {{u_n}} right)) thỏa mãn ({u_1} = 5,q = 3). Tính ({S_{10}}).

Ta có:

(begin{array}{l}{S_{10}} = dfrac{{{u_1}left( {1 - {q^{10}}} right)}}{{1 - q}},,,,,,, = dfrac{{5.left( {1 - {3^{10}}} right)}}{{1 - 3}},,,,,,, = dfrac{{5left( {{3^{10}} - 1} right)}}{2}end{array})

Lý thuyết cấp số nhân</>

5. Bài tập về cấp số nhân

Bài 1. Cho cấp số nhân $left( {{u_n}} right)$, biết: ${u_1} = - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

A. $q = - 4,.$

B. $q = 4.$

C. $q = - 12.$

D. $q = 10.$

Lời giải: Vì (left( {{u_n}} right)) là cấp số nhân nên (q = dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = dfrac{8}{{ - 2}} = - 4).

Chọn đáp án A

Bài 2. Cho cấp số nhân $left( {{u_n}} right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.

A. ${u_3} = 12.,,,,$

B. ${u_3} = - 12.$

C. ${u_3} = 16.$

D. ${u_3} = - 16.$

Lời giải: Ta có:

({u_5} = {u_1}.{q^4} Leftrightarrow 48 = 3.{q^4} Leftrightarrow {q^4} = 16 ) (Leftrightarrow {q^2} = 4 Rightarrow {u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.4 = 12)

Chọn đáp án A.

Bài 3. Cho cấp số nhân $left( {{u_n}} right)$, biết: ${u_1} = - 2,,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

A. ${S_5} = - 512$

B. ${u_5} = 256$

C. ${u_5} = - 512$

D. $q = 4$

Lời giải: Ta có:

${u_1} = - 2,{u_2} = 8 Rightarrow q = dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = dfrac{8}{{ - 2}} = - 4$

Do đó ({u_5} = {u_1}.{q^4} = - 2.{left( { - 4} right)^4} = - 512).

({S_5} = dfrac{{{u_1}left( {1 - {q^5}} right)}}{{1 - q}} = dfrac{{ - 2left( {1 - {{left( { - 4} right)}^5}} right)}}{{left( {1 - left( { - 4} right)} right)}} = - 410)

Chọn đáp án C.

Bài 4. Cho cấp số nhân $left( {{u_n}} right)$ có ${u_1} = - 1;,q = dfrac{{ - 1}}{{10}}$. Số $dfrac{1}{{{{10}^{103}}}}$ là số hạng thứ bao nhiêu?

A. số hạng thứ $103$

B. số hạng thứ $104$

C. số hạng thứ $105$

D. Đáp án khác

Lời giải: Ta có:

({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} Leftrightarrow dfrac{1}{{{{10}^{103}}}} = - 1.{left( { - dfrac{1}{{10}}} right)^{n - 1}} Leftrightarrow {left( { - dfrac{1}{{10}}} right)^{n - 1}} = - left( {dfrac{1}{{{{10}^{103}}}}} right) = {left( { - dfrac{1}{{10}}} right)^{103}} ) (Leftrightarrow n - 1 = 103 Leftrightarrow n = 104)

Chọn đáp án B.

Bài 5. Cho cấp số nhân $left( {{u_n}} right)$, biết: ${u_5} = 3,{u_6} = - 6$ . Lựa chọn đáp án đúng.

A. ${u_7} = 12.$

B. ${u_7} = - 12.$

C. ${u_7} = - 2$

D. ({u_7} = 18)

Lời giải: Ta có:

(u_6^2 = {u_5}.{u_7} Rightarrow {u_7} = dfrac{{u_6^2}}{{{u_5}}} = dfrac{{{{left( { - 6} right)}^2}}}{3} = 12)

Chọn đáp án A.

Bài 6. Dãy số nào trong các dãy số sau không phải là cấp số nhân:

A. ({u_n} = {5^n})

B. ({u_n} = {left( {2 - sqrt 3 } right)^{n + 1}})

C. ({u_n} = 5n + 1)

D. ({u_n} = {4^n})

Lời giải: Ta có:

({u_n} = {5^n}) nên ${u_{n + 1}} = {5^{n + 1}} Rightarrow dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = dfrac{{{5^{n + 1}}}}{{{5^n}}} = 5$ không đổi (forall n ge 1) .

Vậy dãy số (left( {{u_n}} right)) có ({u_n} = {5^n}) là cấp số nhân.

Tương tự ta cũng có dãy số ở đáp án D là cấp số nhân.

Ta có:

({u_n} = 2{( - sqrt 3 )^{n + 1}}) nên ${u_{n + 1}} = 2{( - sqrt 3 )^{n + 2}} = ( - sqrt 3 ){u_n} Rightarrow dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = ( - sqrt 3 )$ không đổi (forall n ge 1) .

Vậy dãy số (left( {{u_n}} right))có ({u_n} = 2{( - sqrt 3 )^{n + 1}}) là cấp số nhân.

Ta có:

({u_n} = 5n + 1) nên ({u_1} = 8;{u_2} = 13;{u_3} = 18 Rightarrow dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} ne dfrac{{{u_3}}}{{{u_2}}})

Vậy dãy số (left( {{u_n}} right)) không là cấp số nhân.

Chọn đáp án C.

Bài 7. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (left( {{u_n}} right)) có công bội (q > 0) . Biết ({u_2} = 4;{u_4} = 9) .

A. ({u_1} = - dfrac{8}{3};q = dfrac{3}{2})

B. ({u_1} = dfrac{8}{3};q = dfrac{3}{2})

C. ({u_1} = - dfrac{5}{3};q = dfrac{3}{2})

D. ({u_1} = dfrac{5}{3};q = dfrac{3}{2})

Lời giải: Ta có ({u_2} = 4 = {u_1}.q) và ({u_4} = 9 = {u_1}.{q^3})

(Rightarrow dfrac{{{u_4}}}{{{u_2}}} = dfrac{{{u_1}.{q^3}}}{{{u_1}.q}} Rightarrow dfrac{9}{4} = {q^2} ) (Rightarrow q = dfrac{3}{2}{rm{ }}left( {q > 0} right) Rightarrow {u_1} = dfrac{8}{3})

Chọn đáp án B.

Bài 8. Số đo bốn góc của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp $8$ lần số đo của góc nhỏ nhất. Tìm góc lớn nhất:

A. ${190^0}$

B. ${191^0}$

C. ${192^0}$

D. ${193^0}$

Lời giải: Gọi $A,B,C,D$ là số đo của bốn góc của tứ giác lồi đã cho. Không mất tính tổng quát, giả sử (A < B < C < D).

Theo giả thiết ta có $D = 8A$ và $A,B,C,D$ theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân. Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân đó, ta có:

(begin{array}{l}8A = D = A.{q^3} Leftrightarrow q = 2 Rightarrow {360^0} = A + B + C + D = A + 2A + 4A + 8A = 15A Rightarrow A = 24{}^0 Rightarrow D = 24{}^0.8 = {192^0}end{array})

Chọn đáp án C.

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp googleplay

Website googleplay là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - googleplay

Kết nối với googleplay

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
thời tiết cần thơ 8xbet OK365
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký