“Hold” là động từ được sử dụng phổ biến trong học thuật cũng như trong giao tiếp. Khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào giới từ kết hợp. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta nghĩa của từ “hold”, cách dùng, ý nghĩa kết hợp với các giới từ và làm sao để phân biệt “hold” với các động từ tương đồng về nghĩa. Nhằm giúp người học tiếng Anh không bị nhầm lẫn giữa 2 từ này.
1, Định nghĩa của động từ “Hold”
(Minh họa cho động từ Hold)
Hold là động từ được phát âm /hoʊld/. Hold có nghĩa là nắm giữ, tổ chức,... theo từ điển Cambridge định nghĩa. Hold khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Hold có nhiều nghĩa khác nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn với người học tiếng Anh khi sử dụng. Khi kết hợp với các giới từ sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau rất khó phân biệt. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu cách dùng của các cách phân biệt các cụm từ đi với hold.
2, Cấu trúc và cách dùng của “Hold”
(Minh họa cho cấu trúc Get hold of someone)
Get hold of someone có nghĩa là túm được ai đó hoặc là liên hệ được với ai đó (bằng điện thoại). Khi dùng cấu trúc này người sử dụng thường dùng trong các trường hợp liên lạc với người khác nhằm thực hiện một mục đích nào đó.
Ví dụ:
- The real estate agent couldn’t get hold of them before the house was sold to someone else
- Tay nhân viên môi giới không thể liên lạc được với họ trước khi căn nhà bị bán đi cho người khác.
- I must get hold of Anna to see if she can go party
- Tôi phải liên hệ với Anna xem cô ấy có thể đi tiệc được không
Có 3 version có cùng nghĩa với nhau:
- Get hold of
- Get a hold of
- Get ahold of
3, Các cụm động từ thường đi với “Hold”
1, Hold on có nghĩa là giữ chặt lấy hoặc biểu ai chờ( đặc biệt là dùng để nói về việc chờ điện thoại)
Ví dụ:
- Hello, may I speak to Tom? - Oh, yeah, I'll get him. Hold on
- Xin chào, tôi có thể nói chuyện với Tom được không? Oh, vâng. Tôi sẽ gọi anh ta. Đợi đấy
- You hold on to the bar so you don't fall
- Bạn giữ chặt thanh để không bị ngã
Hold up có nghĩa là trì hoãn, cướp nhà băng.
Ví dụ:
- The party was held up because of bad weather
- Bữa tiệc bị trì hoãn vì thời tiết xấu
- The robbers walked into the bank and held up the tellers to get their money. These robbers were arrested by the police
- Những tên cướp bước vào ngân hàng và giữ các giao dịch viên để lấy tiền của họ. Những tên cướp này đã bị cảnh sát bắt giữ
2, Hold off có nghĩa là giữ cách xa, vắng mặt, nán lại, không đến.
Ví dụ:
- I will hold off giving you the quiz until I have tested everything
- Tôi sẽ tạm dừng đưa cho bạn bài kiểm tra cho đến khi tôi kiểm tra xong mọi thứ
- The rain held off until after camping
- Mưa tạnh cho đến sau buổi cắm trại
3, Hold over có nghĩa là hoãn lại.
Ví dụ:
- The party ceremony was held over another week
- Bữa tiệc bị hoãn hơn 1 tuần nữa
- The weather held us over in Paris for two days
- Thời tiết đã giữ chúng tôi ở Paris thêm 2 ngày
4, Hold to có nghĩa là tuân thủ theo.
Ví dụ:
- Tom held to company rules
- Tom tuân thủ các nội quy của công ty
- They’re holding her to the exact terms of the contract
- Họ giữ cô ấy tuân thủ các điều khoản của hợp đồng
5, Hold against có nghĩa là đổ lỗi, nghĩ xấu, thù, oán.
Ví dụ:
- Your sister is mean to me, but I can't hold it against you
- Em gái của bạn có ác cảm với tôi, nhưng tôi không thể chống lại bạn
- She made a mistake but I don't hold it against her - we all make mistakes
- Cô ấy đã mắc sai lầm nhưng tôi không chống lại cô ấy - chúng ta đều mắc sai lầm
Hold down có nghĩa là hạn chế, dìm xuống.
Ví dụ:
- Please hold the noise down
- Hãy hạn hạn chế tiếng ồn xuống
- She’s never been able to hold down a steady job
- Cô ấy không bao giờ có thể giữ được một công việc ổn định
Hold onto/on to sth có nghĩa là giữ lấy vật nào đó, giữ lấy, nắm lấy.
(Minh họa từ Hold onto)
Ví dụ:
- Hold on to your ticket - you'll need it later
- Giữ vé của bạn - bạn sẽ cần nó sau đó
- The husband held onto his wife's hand to keep together in the crowd
- Người chồng nắm chặt tay vợ của anh ấy để vượt qua đám đông
Các ý nghĩa
Hold out
1. Đưa tay ra để làm gì
2. Đợi lúc tốt hơn (cơ hội)
3. Chịu đựng sống (trong 1 hoàn cảnh khắc nghiệt nào đó)
4. Ngăn cản ai làm 1 điều gì đó
5. Đặt hy vọng vào ai, điều gì
6. Tặng ai vật gì
Ra đề nghị với ai
7. Chừa ra, để lại
8. Chờ ai đó
Hold back
1. Do dự làm điều gì hay không làm điều gì
2. Hoãn lại một sự kiện
3. Giữ lại vật/người lại
4. Kiềm chế cơn giận
5. Ở lại lớp, lưu ban
Hold là động từ phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Hold có nhiều nghĩa khi kết hợp với các giới từ khác nhau. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt nghĩa của các cụm từ này.