Phản ứng Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
2. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + NaOH
Phương trình ion:
Zn + 2OH- + 2Na+ → 2Na+ + ZnO2 2- + 2H2O
Phương trình ion rút gọn:
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
3. Điều kiện phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
Không có
4. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit)
Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính hoà tan trong kiềm đặc và amoniac.
5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)
NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với Zn(OH)2.
6. Mở rộng kiến thức về Zn(OH)2
6.1. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.
- Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:
2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O
6.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng với axit
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Nhiệt phân:
Zn(OH)2 ZnO + H2O
Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:
2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O
6.3. Điều chế
- Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2↓
6.4. Ứng dụng
- Kẽm hiđroxit được sử dụng để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.
7. Tính chất hoá học của NaOH
NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
8. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. ZnCl2, Al2O3, Zn(OH)2
B. Al2O3, Zn(OH)2, NaHCO3
C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3
D. ZnO, Zn(OH)2, (NH4)2SO4
Lời giải:
Câu 2. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là
A. Cu(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
D. Al(OH)3, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Lời giải:
Câu 3. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NH4Cl và AgNO3.
B. Zn(OH)2 và NaOH
C. Ba(OH)2 và NH4Cl.
D. Na2CO3 và KOH.
Lời giải:
Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Zn(NO3)2, CaCl2, H2S
B. HCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, Zn(OH)2
C. HNO3, Zn(OH)2, BaCl2, NaOH
D. H2SO4, BaCl2, AlCl3, Ca(OH)2
Lời giải:
Câu 5. Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Lời giải:
Link nội dung: https://googleplay.edu.vn/naoh-zn-oh-2-a52764.html